Bài đăng
LA - Difficult knowledge about matrices
MATRICES Zero matrix: all entries in the matrix are zero Main diagonal: all entries on the main diagonal, starting from $a_{11}$ Square matrix of order $n$: $A_{n*n}$ Diagonal matrix: square matrix with all entries except the main diagonal are zero Triangular matrix: We have two kinds, this is upper and the reverse is lower Identity matrix: square matrix with 1s on the main diagonal and the remaing are 0s. Tranpose of $A$: $A^T$: when we put all the entries on the rows to the columns and all on the columns to the rows. Elementary Row Operations on matrix $A$: Interchange 2 rows $r_i \leftrightarrow r_j$ Multiply a row through by a nonzero constant: $r_i \to \lambda r_i$ $(\lambda \ne 0)$ Add a constanst times one row to another: $r_i \to r_j + \lambda . r_j$ Leading entry: first non-zero element of each row Row echelon form: <in Vietnamese> phần tử của ma trận hàng dưới sẽ thụt vô so với hàng trên Rank of the matrix: the number of non-zero rows of matrix, denoted b
GPL - Measurement - Terminologies and Methods
MEASUREMENT OF PHYSICAL QUANTITIES Ways to measure: Direct measurement: read directly from the device Indirect measurement: value is determined by formula or relation among it and other quantities. Measuring units in SI: Include: length, mass, time, temperature, electric current, amount of substance, luminous intensity (độ sáng) Subsidiary quantities and unit: plane angle and solid angle Derived quantities and unit: quantities which are derived since their dimensions are derived from base quantities by multiplication and division. Prefix: tiền tố đặt trước đơn vị nhằm xác định độ nhỏ hay độ to của đơn vị cơ bản Dimensionless quantities: đại lượng không có đơn vị khi ta thực hiện phép chia của hai đại lượng có một đơn vị (hằng số hoặc tỉ lệ) Errors occuring during the measurement: Fact: no measurement is free of uncertainties. Error of the measured quantity $x$ is denoted by $\triangle x$: $\triangle x = x_{true} - x$ Accuracy: tính đúng của sự đo đạc Precision: sự lặp lại nhiều
DSCS - Chapter 04: Sets and Functions - Terminology
CHAPTER 04: SET AND FUNCTIONS NEW TERMINOLOGY SETS <TẬP HỢP>: Two equal sets: when they have the same elements Empty set: tập rỗng Singleton set: ${∅}$ Subset: tập con: when every element of $A$ is also an element of $B$: $A ⊆ B$ Proper subset: $A$ khác $B$, $A ⊂ B$ Finite set: tập hữu hạn Cardinality: number of elements of set $S$, kí hiệu: $|S|$ Power set: a set of all subsets of the set $S$, denoted by $P(S)$ => if a set has $n$ elements, then its power set has $2^n$ elements. Ordered n-tuple: ordered collection of set Cartesian product: denoted by $AxB$, set of ordered pairs $(a,b)$ Difference: hiệu: trừ đi những phần tử giao với tập hợp khác Complement: phần bù Set identity: identity (đồng nhất), domination (nuốt), idempotent (lũy đẳng), complementation (luật bù, 2 lần bù về lại ban đầu FUNCTION: Domain: miền xác định Codomain: miền giá trị Image: ảnh Pre-image: tạo ảnh Range: ảnh của tất cả các phần tử của tập xác định A maps: ánh xạ One-to-one, injective: đơn ánh,